Honda City

Giá bán: từ

661000000

VNĐ

Phiên bản Giá xe
Honda BR-V G:661 triệu
Honda BR-V L:705 triệu
CHƯƠNG TRÌNH BÁN HÀNG

Honda City

  • Có Xe Sẵn, Đủ Màu, Đủ Phiên Bản, Giao ngay.
  • Hỗ trợ bảo hành phim cách nhiệt 10 năm.
  • Tặng gói Phụ Kiện Chính Hãng Honda .
  • Miễn phí công bảo dưỡng 1000km đầu tiên.
  • Tư vấn, công ty hỗ trợ lắp đặt phụ kiện chính như: Dán phim cách nhiệt, Camera hành trình, Phủ gầm,…….v.v
  • Tư vấn tham gia bảo hiểm xe thân xe chính hãng Honda để đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho Quý khách.
  • Bảo hành 3 năm hoặc 100.000 Km. 
  • Tư vấn mua xe nhiệt tình và tặng quà tri ân
  • Hỗ trợ lái thử tận nhà.
  • Hỗ trợ mua xe trả góp 80%, thủ tục nhanh chóng và ưu đãi tốt nhất.
  • Còn rất nhiều phần quà tặng hấp dẫn khác, ưu đãi đặc biệt khi khách hàng gọi điện đặt hẹn trước khi đến đại lý mua xe.

Giới thiệu

Honda City

honda brv 15 Honda BR-V

Ngày 4/7 tại Hà Nội, Honda ra mắt BR-V – mẫu MPV nhập khẩu chính hãng từ Indonesia. Xe bán ra 2 phiên bản: G và L. Trong phân khúc MPV phổ thông ở thị trường Việt Nam, BR-V cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz, Hyundai Stargazer.

Giá bán cụ thể các phiên bản của Honda BR-V gồm bản G giá 661 triệu đồng và bản L giá 705 triệu. Riêng màu trắng ngọc trai cộng thêm 5 triệu trên cả hai bản.

  • Khách hàng mua xe Honda BR-V  sẽ có 4 tùy chọn màu ngoại thất, gồm:  Trắng, Bạc, Đen, Xám.

Ngoại thất

Honda City

Honda BR-V thế hệ mới sở hữu ngoại hình to lớn hơn hẳn nhờ gia tăng kích thước toàn diện. Cụ thể, các thông số dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.490 x 1.780 x 1.685 mm, tức dài hơn 33 mm, rộng hơn 45 mm và cao hơn 8 mm. Trục cơ sở cũng dài hơn 38 mm khi đạt 2.700 mm. Khoảng sáng gầm xe đạt 201 mm.

Ngoại thất xe Honda BR-V nam tính, đậm chất SUV

Honda BR-V sở hữu ngoại hình mạnh mẽ, nam tính và đậm chất SUV. Đây là điểm tạo nên sự khác biệt cho mẫu MPV của Honda so với các đối thủ đồng hạng hiện nay.

Khu vực “mặt tiền” BR-V nổi bật với lưới tản nhiệt kích thước lớn, gồm các thanh nan ngang xếp chồng lên nhau, gia tăng vẻ cứng cáp cho xe. Đèn pha LED tự động bật tắt thiết kế liền mạch lưới tản nhiệt vốn đang trở thành xu hướng hiện nay, mang đến cái nhìn sang trọng, hiện đại.

Khi nhìn ngang, Honda BR-V dễ gợi cho người nhìn liên tưởng đến các mẫu SUV hơn là MPV với đường gân nổi khối chạy dọc thân xe, nối liền từ đèn chiếu sáng trước đến đèn hậu.

Xe được trang bị bộ la-zăng đa chấu, thiết kế trẻ trung, kích thước 16 – 17 inch. Tay nắm cửa mạ crom, tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh/gập điện. Gương chiếu hậu ngoài có đế màu đen thể thao, tích hợp đèn báo rẽ.

Ở khu vực đuôi xe, đèn hậu LED thiết kế mới, mang đến cái nhìn gọn gàng, dễ khiến người nhìn liên tưởng đến CR-V. Ăng – ten vây cá, cánh lướt gió và ốp gầm đều màu bạc, tạo sự đồng điệu với tổng thể xe.

Riêng bản cao cấp EL, lưới tản nhiệt sơn đen Piano, đèn sương mù LED, có thêm tính năng gập gương tự động và bộ lốp Bridgestone Turanza T005A.

Nội thất

Honda City

Về nội thất, Honda BR-V rộng rãi, nhiều công nghệ cũng như trang bị tiện ích hơn “người tiền nhiệm”. Mọi thứ trên bảng táp-lô đều được sắp đặt gọn gàng, dễ sử dụng với cửa gió điều hòa đặt cao, phía dưới là màn hình giải trí trung tâm 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay/Android Auto, kết nối Bluetooth và ra lệnh bằng giọng nói. Tiếp đến là hệ thống phím bấm điều chỉnh các tiện ích trên xe.

Vô-lăng 3 chấu viền kim loại, có thể điều chỉnh cao, thấp, tích hợp các phím chức năng. Ngay phía sau bố trí đồng hồ kỹ thuật số kết hợp giữa analogue và màn hình đa thông tin 4,2 inch.

Honda BR-V có kết cấu 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi. Trong đó, các hàng ghế được thiết kế theo kiểu rạp chiếu phim, hàng sau sẽ cao hơn hàng trước để tạo tầm nhìn tốt cho hành khách dù là bạn ngồi ở vị trí nào.

Hàng ghế thứ 2 có bệ tỳ tay trung tâm, gập 60:40 và trượt lên/xuống linh hoạt. Hàng ghế cuối gập 50:50, có thể đáp ứng tốt cho người cao 1,7m ngồi. Tại đây có đầy đủ hộc để điện thoại và đựng cốc tiện dụng. Khoang hành lý Honda BR-V 2023 đạt 244 L và có thể tăng lên thành 530 L khi gập hàng ghế cuối.

Ngoài ra, trên xe Honda BR-V còn nhận loạt trang bị tiện ích đáng giá khác như: chìa khóa thông minh có ttính năng khởi động máy và bật/tắt điều hòa từ xa; khóa cửa tự động; hệ thống âm thanh 4 tiêu chuẩn; điều hòa tự động 2 vùng, có cửa gió cho hàng ghế sau…

Với khách chọn mua Honda BR-V EL sẽ nhận một số trang bị cao cấp hơn như ghế bọc da màu đen quyền lực; có lẫy chuyển số; âm thanh 6 loa; gương trang điểm tích hợp đèn; nhiều ổ điện hơn.

Vận hành

Honda City

Honda BR-V  được trang bị động cơ xăng i-VTEC 4 xi-lanh, DOHC, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 119 mã lực tại tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại tua máy 4.300 vòng/phút. Kết nối với đó là hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.

Có thể thấy, hiệu suất của Honda BR-V đang nhỉnh hơn hẳn so với các đối thủ cùng nhóm MPV 7 chỗ bình dân như: Ertiga (104 mã lực, 138 Nm); Xpander (105 mã lực, 141 Nm); Veloz Cross (105 mã lực, mô-men xoắn 140 Nm); Stargazer (115 mã lực, mô-men xoắn 144 Nm). Chưa hết, vô lăng xe cũng được đánh giá là nhạy nhất phân khúc.

An toàn

Honda City

Honda BR-V  là mẫu xe đạt an toàn ở mức 5 sao cao nhất do tổ chức ASEAN NCAP đánh giá nhờ có công nghệ Honda Sensing. Gói an toàn tiên tiến này bao gồm loạt công nghệ vượt trội, gồm: Hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường, tránh cướp ga, kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo khởi hành.

Thông số

Honda City

Thông số kỹ thuật BRV G BRV L
Kích thước
Loại xe MPV 7 chỗ MPV 7 chỗ
DxRxC (mm) 4490x1780x1685 4490x1780x1685
Chiều dài cơ sở (mm) 2700 2700
Khoảng sáng gầm xe (mm) 207 207
Trọng lượng không tải (kg) 1265 1295
Trọng lượng toàn tải (kg) 1830 1850
Lốp 215/55R17 215/55R17
Động cơ, vận hành
Động cơ 1.5L, DOHC i-VTEC, I4, 16 van hút khí tự nhiên 1.5L, DOHC i-VTEC, I4, 16 van hút khí tự nhiên
Công suất (Ps/ rpm) 119/ 6600 119/ 6600
Mô men xoắn (Nm/ rpm) 145/ 4300 145/ 4300
Hộp số CVT CVT
Hệ dẫn động FWD FWD
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 42 42
Tiêu chuẩn khí thải Euro 5 Euro 5
Mức tiêu thụ nhiên liệu: hỗn hợp/ đô thị/ cao tốc (L/100km) 6.4/ 7.6/ 5.6 6.4/ 7.6/ 5.6
Hệ thống treo trước/ sau McPherson/ Giằng xoắn McPherson/ Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước/ sau Đĩa/ tang trống Đĩa/ tang trống
Trợ lực lái điện thích ứng
Lẫy chuyển số trên vô lăng Không
Khởi động bằng nút bấm
An toàn
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn Honda Sensing
Ngoại thất
Đèn chiếu xa, gần, daylight LED LED
Đèn sương mù Không LED
Đèn hậu LED LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED
Tay nắm cửa mạ chrome Không
Ăng tên Vây cá mập Vây cá mập
Nội thất
Bảng đồng hồ Analog – màn hình màu 4.2 inch Analog – màn hình màu 4.2 inch
Màn hình thông tin giải trí (inch) 7 7
Hệ thống âm thanh (loa) 6 6
Hệ thống kết nối Apple Carplay, Android Auto, USB, Bluetooth
Cổng sạc 2 cổng ở 2 hàng ghế đầu 3 cổng ở 3 hàng ghế
Hệ thống điều hòa tự động Không
Cửa gió cho hàng ghế sau
Ghế ngồi Nỉ Da

Hình ảnh

Honda City

NHẬN TƯ VẤN NHANH

    icon-brv
    WhatsApp
    Messenger
    Zalo
    Messenger
    WhatsApp
    Zalo